Chính sách bồi thường - Xem thêm
Băng cản nước Conmik PVC Waterstop
Băng cản nước Conmik PVC Waterstop được sản xuất bằng cách dùng máy đúc ép đun chảy và tạo hình hỗn hợp tạo thành từ nhựa PVC Waterstop, chất ổn định, chất làm dẻo, chất nhuộm chống ô xy hóa ở nhiệt độ và áp suất thích hợp.
Trọng lượng: kg
Kích thước: 20m/ cuộn
Bảo hành: 1 năm
Conmik Group
Chống thấm phải là Conmik !
Conmik hoàn tiền 150%
Nếu phát hiện thông số kĩ thuật khác Catalog của Conmik
Chi tiết sản phẩm
Băng cản nước PVC Waterstop đáp ứng tiểu chuẩn TS3078,ASTM,DS.Đường dùng ngăn thấm nước cho các kết cấu giãn nở - co ngọt của kết cấu bê tông lộ thiên,chống dao động và biến dạng xuất hiện tại các khối bê tông.
Phạm vi sử dụng: - Đập, bể chứa, kênh tưới tiêu, thùng chứa nước, bể lọc nước, bể bơi, cầu cạn
- Đường hầm nhà máy thủy điện & nhiệt điện, cầu, hệ thống bến tàu/xe điện ngầm, cầu vượt
- Tường chống, tường đỡ, lớp cố định sàn, móng, kết cấu công nghiệp
Ưu điểm:
- Linh hoạt, tuổi thọ cao, dễ dàng thi công trên các bề mặt khác nhau và các chi tiết như vị trí giãn nở, gờ ống khói, lan can.
- Độ bền kéo căng lớn, chống rách vỡ lớn.
>> chống thấm màng khò nóng Conmik Bitumik công trình tại thanh hóa Lựa chọn băng cản nước (BCN):
Việc lựa chọn sử dụng loại băng cản nước (BCN) nào phụ thuộc vào việc xác định mục đích sử dụng là để ngăn chặn nước rò rỉ qua các kẽ hở và mối nối, ngăn sự dịch chuyển của mối nối hay cả hai mục đích trên.
- Nếu mục đích là để chống lại áp lực nước từ mặt đất: BCN phải được sử dụng tại các mối nối nằm trên bề mặt tiếp xúc với nước để ngăn chặn sự rò rỉ của nước qua mối nối
- Nếu không có áp lực nước, mục đích là ngăn chặn sự dịch chuyển của mối nối: Sử dụng BCN loại trung tâm tại chính giữa mảnh bê tông cắt.
- Nếu công trình thi công nằm trong khu vực hay có động đất hoặc lũ lụt: Chọn loại BCN có thể giãn dài nhưng kháng được giãn ngang
Tùy theo thông số của mối nối giãn nở để lựa chọn sắp xếp mối nối trong phạm vi từ 18mm – 50mm. Cần sử dụng loại băng cản đặc biệt có bề mặt khép kín để bảo vệ mối nối và các vật liệu bên trong mối nối, bề mặt nhìn thấy của mối nối hoặc bề mặt không có BCN bảo vệ của mối nối. Một số loại BCN được sử dụng trong quá trình đổ bê tông, một số được sử dụng để thi công bên ngoài sau khi đã đổ xong bê tông,
Tham khảo bảng sau:
Phạm vi sử dụng: - Đập, bể chứa, kênh tưới tiêu, thùng chứa nước, bể lọc nước, bể bơi, cầu cạn
- Đường hầm nhà máy thủy điện & nhiệt điện, cầu, hệ thống bến tàu/xe điện ngầm, cầu vượt
- Tường chống, tường đỡ, lớp cố định sàn, móng, kết cấu công nghiệp
Ưu điểm:
- Linh hoạt, tuổi thọ cao, dễ dàng thi công trên các bề mặt khác nhau và các chi tiết như vị trí giãn nở, gờ ống khói, lan can.
- Độ bền kéo căng lớn, chống rách vỡ lớn.
Để xem video chi tiết sản phẩm các bạn có thể truy cập vào Kênh Youtube của Conmik Việt Nam theo liên kết sau : https://www.123l.pro/qVhXp
Xem thêm >> Công trình chống thấm sử dụng màng khò nóng Conmik Bitumik>> chống thấm màng khò nóng Conmik Bitumik công trình tại thanh hóa Lựa chọn băng cản nước (BCN):
Việc lựa chọn sử dụng loại băng cản nước (BCN) nào phụ thuộc vào việc xác định mục đích sử dụng là để ngăn chặn nước rò rỉ qua các kẽ hở và mối nối, ngăn sự dịch chuyển của mối nối hay cả hai mục đích trên.
- Nếu mục đích là để chống lại áp lực nước từ mặt đất: BCN phải được sử dụng tại các mối nối nằm trên bề mặt tiếp xúc với nước để ngăn chặn sự rò rỉ của nước qua mối nối
- Nếu không có áp lực nước, mục đích là ngăn chặn sự dịch chuyển của mối nối: Sử dụng BCN loại trung tâm tại chính giữa mảnh bê tông cắt.
- Nếu công trình thi công nằm trong khu vực hay có động đất hoặc lũ lụt: Chọn loại BCN có thể giãn dài nhưng kháng được giãn ngang
Tùy theo thông số của mối nối giãn nở để lựa chọn sắp xếp mối nối trong phạm vi từ 18mm – 50mm. Cần sử dụng loại băng cản đặc biệt có bề mặt khép kín để bảo vệ mối nối và các vật liệu bên trong mối nối, bề mặt nhìn thấy của mối nối hoặc bề mặt không có BCN bảo vệ của mối nối. Một số loại BCN được sử dụng trong quá trình đổ bê tông, một số được sử dụng để thi công bên ngoài sau khi đã đổ xong bê tông,
Tham khảo bảng sau:
Độ dày bê tông |
Độ rộng băng cản nước |
Độ dày băng
cản nước (tường) |
t (cm) | L (mm) | mm |
20 | 100 | 4 |
20-40 | 150 | 4 |
35-50 | 200 | 4 |
40-60 | 250 | 4 |
50-70 | 300 | 4 |
60-80 | 350 | 4 |
80-100 | 400 | 6 |
>100 | 500 | 8 |